Amilavil 10mg
Amilavil 10mg là thuốc được chỉ định để điều trị các vấn đề tâm lý như trầm cảm và lo âu. Ngoài ra thuốc cũng được sử dụng để điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ lớn. Thuốc có hoạt chất chính là Amitriptyline thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Số đăng ký: VD-27505-17
Dạng bào chế:Viên nén
Quy cách đóng gói:Hộp 4 vỉ x 15 viên
Công ty sản xuất:Công ty TNHH Hasan-Dermapham
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Hasan-Dermapham
Thành phần thuốc Amilavil 10mg
Amitriptylin hydroclorid…….. 10 mg.
Tá dược: Avicel M102, natri croscarmellose, tinh bột tiên gelatin hóa, aerosil, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, talc, titan dioxyd, màu xanh lá cây (fast green), màu vàng tartrazin.
Tác dụng của thuốc Amilavil 10mg
Trầm cảm xảy ra do thiếu hụt các chất dẫn truyền thần kinh như dopamine, serotonin và noradrenalin hoặc phenyletylamin (tiền chất của catecholamine) ở trung ương.
Amitriptyline có tác dụng ức chế việc thu hồi noradrenalin và serotonin về nơi dự trữ có ở ngọn của các dây thần kinh từ đó làm cho nồng độ các chất này ở khe synap tăng lên và tăng đáp ứng của receptor ở màng sau synap.
Tăng nồng độ serotomine sẽ làm giảm tình trạng buồn rầu và thất vọng, còn tăng nồng độ noradrenalin sẽ tăng hoạt hóa tâm thần từ đó giúp cho bệnh nhân phấn khởi yêu đời như bình thường.
Ngoài ra thuốc còn có tác dụng lên thần kinh trung ương và thần kinh thực vật thông qua việc kháng cholinergic ở ngoại vi và thần kinh trung ương:
Thuốc có tác dụng an thần nhưng nếu dùng liên tục thì tác dụng an thần sẽ giảm dần.
Ở hệ giao cảm, thông qua việc ức chế tái thu hồi noradrenalin làm cho nồng độ noradrenalin tăng lên và gây ra các kích thích giao cảm. Khi giao cảm bị kích thích dẫn đến tăng nhịp tim,tăng huyết áp và tăng hoạt động của tim ở liều thấp. Ở liều cao thuốc làm giảm lưu lượng của tim, huyết áp và gây giãn mạch do làm hủy α -adrenegic.
Ở hệ phó giao cảm, thuốc kháng hệ muscarinic từ đó làm giảm tiết dịch và giãn đồng tử tuy nhiên do việc giảm tiết dịch sẽ gây ra khô miệng, táo bón, giãn đồng tử gây tăng nhãn áp.
Dược động học
Hấp thu
Amitriptylin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 – 60 phút, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 6 giờ sau khi uống.
Phân bố
Amitriptylin phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô Amitriptylin qua được nhau thai và phân bổ vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Amitriptylin được chuyển hóa lần đầu qua gan bằng cách khử N-methyl bởi cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4,CYP2C9 vi CYP2D6 thành chất chuyển hóa có hoạt tính nortriptyline. Amitriptylin cũng được chuyển hóa qua con đường hydroxyl hóa bởi CYP2D6 và N-Oxy hóa.
Thải trừ
Với liều thông thường, 30 – 50% thuốc được đào thải trong vòng 24 giờ. Trên thực tế, hầu hết thuốc được đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ amitriptylin ở dạng không chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu, qua mật và theo phân. Thời gian bán thải của amitriptylin khoảng 9 – 50 giờ. Amitriptylin không gây nghiện.
Công dụng – Chỉ định
Do tác dụng ức chế tái thu hồi dopamine, noradrenalin, serotonin nên thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị trầm cảm.
Ngoài ra thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng để điều trị chống đái dầm ở một số trẻ em > 6 tuổi
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và được dùng đường uống. Bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ và uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể dùng thuốc trước khi đi ngủ để có giấc ngủ ngon hơn.
Liều dùng
Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh lí, tuổi tác, cân nặng và đáp ứng của thuốc với từng bệnh nhân.
Thông thường khi sử dụng thuốc để điều trị thì sử dụng với liều dùng như sau: bạ đầu bạn dùng với liều là 10mg/lần sau đó từ từ tăng dần liều lên đến khi đáp ứng điều trị và uống thuốc ngày 3 lần.
Khi sử dụng cho trẻ em để điều trị đái dầm vào ban đêm thì sử dụng với liều dùng là 10-20mg/lần/ngày với trẻ em từ 6 đến 10 tuổi.
Bạn nên hỏi ý kiến của bác sĩ để được tư vấn liều dùng hợp lí nhất đặc biệt là khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ.
Tác dụng phụ của thuốc Amilavil 10mg
Khi kích thích thần kinh trung ương quá mức, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: mệt, hưng cảm nhẹ và ngây ngất.
Ki bệnh nhân sử dụng thuốc có thể gây nên một số tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa như: rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, giảm tiết dịch dẫn đến khô miệng và táo bón.
Thuốc có tác dụng giãn đồng tử gây tăng nhãn áp. Ngoài ra khi sử dụng thuốc bệnh nhân còn gặp một số tác dụng không mong muốn khác như: hoa mặt, chóng mặt.
Khi sử dụng thuốc ở liều cao hoặc quá liều có thể gây nên tình trạng hạ huyết áp, tim đập chậm do làm hủy α-adrenegic.
Các tác dụng không mong muốn không xảy ra với tất cả bệnh nhân mà xảy ra với một số trường hợp. Bạn nên báo cáo với bác sĩ về các tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc và đến các cơ sở y tế để được chữa trị kịp thời.
Chống chỉ định
Amilavil được chống chỉ định với tất cả các bệnh nhân nhạy cảm, quá mẫn với thành phần amitriptylin hydroclorid và các thành phần khác của thuốc.
Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân đang sử dụng các thuốc IMAO do làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Với các tác dụng trên tim như tăng hoạt động của tim dẫn đến tim hoạt động quá mức, tăng huyết áp…nên thuốc được chống chỉ định dùng trong các trường hợp suy tim sung huyết cấp và giai đoạn hồi phục sau cơn nhồi máu cơ tim.
Ngoài ra thuốc còn được chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tuổi và phụ nữ có con bú.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Amilavil 10mg
Lưu ý chung
Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng amitriptylin (Lo âu, lú lẫn, hạ huyết áp thế đứng).
Do kích thích giao cảm, co cơ trơn bàng quang dẫn đến làm chậm bài tiết nước tiểu nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị bí tiểu.
Do làm tăng nhãn áp nên cần thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bi glaucoma góc hẹp hoặc tăng nhãn áp.
Thuốc có gây nên một số tác dụng trên tim mạch nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh lí về tim mạch.
Các vấn đề về tim (như kéo dài khoảng QT hoặc rối loạn nhịp tim) đã được báo cáo với Amitriptylin. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có nhịp tim chậm, bệnh suy tim (bệnh mà tim của bạn không thể bơm máu tốt cho cơ thể), đang sử dụng các thuốc có thể ảnh hưởng đến tim mạch, nồng độ kali hoặc magnesi trong máu thấp, nồng độ kali trong máu cao.
Chế phẩm Amilavil 10mg có chứa tá dược tạo màu Tartrazine, có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.
Ngoài ra khi sử dụng cần thận trọng với một số đối tượng khác như: suy gan, suy thận, cường giáp hoặc có rối loạn tạo máu.
Cần chú ý hiệu chỉnh liều dùng nên cần thiết.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Amitriptyline có thể đi qua được hàng rào nhau thai và gây nên một số tác dụng không mong muốn trên thai nhi. Vì vậy bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi sử dụng đặc biệt là 3 tháng cuối thời kì mang thai.
Lưu ý với phụ nữ đang cho con bú
Amitriptyline có thể đi vào sữa mẹ và gây nên các tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú sữa mẹ có sử dụng thuốc.Vì vậy bạn không nên tự ý dùng thuốc mà cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để cân nhắc mặt lợi và mặt hại khi sử dụng, có thể dừng thuốc khi đang trong thời gian cho con bú hoặc sử dụng thuốc thì ngừng cho con bú.
Lưu ý với lái xe và vận hành máy móc
Amilavil 10mg có thể gây giảm khả năng phản ứng của bạn, giảm tỉnh táo, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. Các tác dụng này có nguy cơ gây tai nạn trong quá trình lái xe, lao động … Nếu bạn gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không được lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Không sử dụng thuốc sau khi hết hạn sử dụng được ghi trên hộp thuốc hay vỉ thuốc.
Tương tác thuốc
Khi bệnh nhân sử dụng đồng thời phenothiazine và Amilavil có nguy cơ tăng xảy ra các cơn động kinh.
khi sử dụng đồng thời Amilavil với các thuốc chống đông như warfarin sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu do tăng tác dụng chống đông máu của thuốc.
Amilavil dùng đồng thời với các thuốc tránh thai và các hormone sinh dục sẽ tăng sinh khả dụng của thuốc từ đó tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng cũng như độc tính của thuốc.
Khi bệnh nhân đang sử dụng levodopa mà dùng them Amilavil có thể làm giảm nồng độ của levodopa trong huyết tương do làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Amilavil có tác dụng làm tăng huyết áp, khi sử dụng đồng thời với các thuốc như: clonidin, guanethidine sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Bạn nên báo cáo cho bác sĩ về các thuốc mình đang dùng để tránh các tương tác có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Amilavil 10mg
Quá liều
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc để tránh tình trạng quá liều. Các triệu chứng khi sử dụng quá liều có thể gồm ngủ gà, lú lẫn, co giật, mất tập trung, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh hoặc bất thường, ảo giác, kích động, khó thở, yếu mệt, nôn, tắc ruột, khó đi tiểu…
Nếu có các biểu hiện quá liều cần dừng thuốc và đưa bệnh nhân đến cơ sở ý tế để được xử lí và điều trị kịp thời.Thuốc tây y có nhiều công dụng về phòng và chữa bệnh, tác dụng nhanh và hiệu quả do được bài chế và tinh chiết ra thành phần đơn giản nhất, không pha các tạp chất khác. Tuy nhiên, thuốc Tây Y thường đi kèm một vài tác dụng phụ, do đó, để sử dụng, quý khách nên tham khảo ý kiến của Bác sĩ, tránh tự ý mua thuốc gây ảnh hưởng đến sức khỏe do uống nhầm thuốc. Doctor Help hiểu được tâm lý của bệnh nhân, do đó, đội ngũ Bác sĩ lâu năm của Doctor Help đến từ những bệnh viện lớn ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Tây Nguyên Đắk Lắk luôn sẵn sàng hỗ trợ tu vấn miễn phí qua các kênh online như:
Cách 1: Nhắn tin trực tiếp trên Website (Góc dưới bên phải) (Web www.helpbmt.com hoặc www.doctorhelp.vn
Cách 2: Gọi/Zalo 0898355365 – 0898355345
Cách 3: Nhắn vào Fanpage https://facebook.com/helpbmt – https://facebook.com/doctorhelpsg
Phòng khám Đa khoa Bác sĩ gia đình Doctor Help có chi nhánh ở nhiều tỉnh thành lớn trên toàn quốc, đội ngũ Bác sĩ túc trực 24/7, do đó, quý gia đình có thể liên hệ trao đổi bất cứ lúc nào.
Danh mục thuốc Tây Y tại Phòng khám đa khoa Bác sĩ gia đình Doctor Help gồm có:
+ Thuốc điều trị tăng huyết áp
+ Thuốc tim mạch
+ Thuốc điều trị đái tháo đường
+ Thuốc kháng sinh
+ Thuốc hạ sốt – giảm đau – chống viêm
+ Thuốc kháng Virus
+ Mỹ phẩm làm đẹp
+ Thuốc điều trị nội tiết
+ Thuốc điều trị rối loạn mỡ máu
+ Thuốc an thần
+ Thuốc chống động kinh
+ Thuốc điều trị giun sán
+ Các loại dịch truyền
+ Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp
+ Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hóa
+ Thuốc histamin và kháng histamin
+ Thuốc hóa học trị liệu
+ Thuốc kháng nấm
+ Thuốc tác dụng chuyển hóa chất khác
+ Thuốc khác
+ Thuốc lợi tiểu
+ Thuốc nội tiết
+ Thuốc tê
+ Thuốc tác động hệ thần kinh thực vật
+ Thuốc tác dụng hệ thần kinh trung ương
+ Thuốc bổ và thực phẩm chức năng
+ Thuốc Đông Y (Đông Dược)

CÁCH ĐẶT HÀNG TẠI CHUỖI PHÒNG KHÁM – NHÀ THUỐC DOCTOR HELP:
Cách 1: Đặt hàng trực tiếp tại Website
Bước 1: Liên lạc với Bác sĩ bằng cách nhắn tin ở góc dưới bên phải.
Bước 2: Click vào sản phẩm -> Thêm vào giỏ hàng
Bước 3: Click vào giỏ hàng -> Điền thông tin mua hàng
Bước 4: Add mã giảm giá -> Chọn hình thức thanh toán mong muốn (Chuyển khoản hoặc thanh toán tiền mặt khi nhận hàng)
Bước 5: Click xác nhận đơn hàng, và đợi hàng được giao đến tận tay
Cách 2: Liên lạc trực tiếp với Doctor Help
Bước 1: Gọi/Zalo với số điện thoại 0898 355 365 – 0898 355 345
Bước 2: Nhắn danh sách sản phẩm cần mua
Bước 3: Chốt đơn và gởi hàng, quý khách vui lòng thanh toán khi nhận hàng tại nhà.
Cách 3: Đến trực tiếp hệ thống chuỗi của Doctor Help
THÔNG TIN CHUYỂN KHOẢN:
Chủ tài khoản: NGUYỄN ĐỨC HẢI
Số tài khoản: 023 1000 587 548
Ngân hàng: Vietcombank
Doctor Help rất hân hạnh được phục vụ, chăm sóc sức khỏe cho bạn và gia đình!
Bác sĩ gia đình bmt buôn ma thuột đăk lăk, bác sĩ gia đình sài gòn tp hồ chí minh, chăm sóc y tế tại nhà buôn ma thuột, chăm sóc y tế tại nhà sài gòn, tiêm thuốc truyền dịch tại nhà buôn ma thuột, tiêm thuốc truyền dịch tại nhà tp hồ chí minh, bác sĩ khám bệnh tại nhà buôn ma thuột, bác sĩ khám bệnh tại nhà sài gòn thành phố hố chí minh.
—-
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÁC SĨ GIA ĐÌNH DOCTOR HELP
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI NHÀ VÀ TẠI PHÒNG KHÁM
CN BMT: 544 Phan Bội Châu, P. Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk
CN Sài Gòn: 04 Phan Phú Tiên, Phường 10, Quận 5, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0898 355 365 – 0898 355 345
Website: www.helpbmt.com – www.doctorhelp.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.