Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cutasic 4
– Hoạt chất: Methylprednisolone 4mg
2. Công dụng của Cutasic 4
– Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch.
– Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
– Bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
– Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
3. Liều lượng và cách dùng của Cutasic 4
– Thuốc được dùng bằng đường uống.
– Phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
– Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
Liều dùng
– Xác định liều lượng theo từng cá nhân, liều bắt đầu 1 – 3 viên/ngày.
– Cơn hen cấp tính: 2 – 3 viên/ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, liều methylprednisolon được giảm dần nhanh.
– Những bệnh thấp nặng: Bắt đầu với 0,8 mg/kg cân nặng/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
– Viêm khớp dạng thấp:
+ Liều bắt đầu ½ viên/ngày.
+ Cấp tính: 1 – 2 viên/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
– Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Dùng liều tấn công 10 – 30 mg/kg cân nặng/đợt (thường dùng 3 lần).
– Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng: ½ – 1 viên/ngày.
– Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu: 0,8 – 1,6 mg/kg cân nặng trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
– Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: 4 viên/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị ít nhất trong 6 – 8 tuần.
– Bệnh sarcoid:
+ Liều bắt đầu: 0,8 mg/kg cân nặng/ngày, để làm thuyên giảm bệnh.
+ Liều duy trì: ½ viên/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Cutasic 4
– Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
– Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
– Ðang dùng vaccine virus sống.
5. Thận trọng khi dùng Cutasic 4
– Thận trọng khi dùng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, phải dùng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
– Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
– Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin. Do đó, không chủng ngừa trong khi dùng thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Do đó, sử dụng corticosteroid ở phụ nữ mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc không chống chỉ định đối với phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: chóng mặt, cơn co giật, nhức đầu, ảo giác; phù, tăng huyết áp; mụn trứng cá, teo da; hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, giảm kali huyết, giữ natri và nước, loét dạ dày, buồn nôn, nôn; yếu cơ, loãng xương, gãy xương; phản ứng quá mẫn.
– Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
– Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
– Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
10. Dược lý
– Tính chất kháng viêm và ức chế miễn dịch của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định. Tính chất này nhờ vào các cơ chế:
– Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch, ức chế hiện tượng thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô (vị trí) bị viêm.
– Glucocorticoid ức chế chức năng của các tế bào lympho và đại thực bào của mô.
– Glucocorticoid còn tác động đến phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin.
– Liều lớn thuốc có thể làm giảm sản sinh kháng thể, còn liều trung bình không có tác dụng này.
– Có thể dùng glucocorticoid để bổ sung cho liệu pháp chính trong điều trị những bệnh dị ứng (bệnh huyết thanh, mày đay, viêm da tiếp xúc, phản ứng thuốc, ong đốt và phù thần kinh – mạch). Trong thiếu máu tan huyết miễn dịch, nếu không chữa được nguyên nhân chính hoặc nếu cần can thiệp khẩn cấp, glucocorticoid là liệu pháp cơ bản.
– Bình thường, tế bào lympho T trong máu ngoại biên có tính đề kháng cao đối với tác dụng gây chết tế bào của glucocorticoid. Tuy nhiên, những tế bào lympho không bình thường như tế bào ung thư thì nhạy cảm hơn nhiều. Tác dụng kháng lympho bào này được ứng dụng trong hóa trị liệu bệnh leukemia cấp thể lympho và bệnh u hạch bạch huyết.
– Trong hen phế quản: để điều trị hen cấp, dùng corticoid đường uống trong thời gian ngắn. Trong hen phế quản mạn tính nặng (những biện pháp khác không hiệu quả), phải sử dụng dài hạn glucocorticoid với liều thấp nhất có tác dụng và cần thận trọng khi muốn ngừng thuốc.
– Glucocorticoid được dùng rộng rãi trong điều trị nhiều chứng bệnh thấp và là liệu pháp chính trong điều trị lupus ban đỏ hệ thống, rối loạn viêm mạch. Đối với những bệnh nặng này, liều bắt đầu phải đủ mạnh để giảm bệnh nhanh chóng và giảm thiểu tổn thương mô, sau đó củng cố bằng liều duy nhất mỗi ngày và giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng. Đối với viêm khớp dạng thấp, liều bắt đầu tương đối thấp, trong đợt cấp tính, có thể dùng liều cao hơn, sau đó giảm dần nhanh.
– Glucocorticoid có tác dụng tốt ở một số người mắc bệnh viêm loét đại tràng mạn tính. Nó còn là liệu pháp hàng đầu trị hội chứng thận hư.
– Corticosteroid dùng điều trị bệnh sarcoid. Do nguy cơ mắc bệnh lao thứ phát, người bệnh có biểu hiện mắc lao phải được điều trị dự phòng chống lao.
11. Quá liều và xử trí quá liều
– Xử trí: Cân nhắc quyết định tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Thuốc tây y có nhiều công dụng về phòng và chữa bệnh, tác dụng nhanh và hiệu quả do được bài chế và tinh chiết ra thành phần đơn giản nhất, không pha các tạp chất khác. Tuy nhiên, thuốc Tây Y thường đi kèm một vài tác dụng phụ, do đó, để sử dụng, quý khách nên tham khảo ý kiến của Bác sĩ, tránh tự ý mua thuốc gây ảnh hưởng đến sức khỏe do uống nhầm thuốc. Doctor Help hiểu được tâm lý của bệnh nhân, do đó, đội ngũ Bác sĩ lâu năm của Doctor Help đến từ những bệnh viện lớn ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Tây Nguyên Đắk Lắk luôn sẵn sàng hỗ trợ tu vấn miễn phí qua các kênh online như:
Cách 1: Nhắn tin trực tiếp trên Website (Góc dưới bên phải) (Web www.helpbmt.com hoặc www.doctorhelp.vn
Cách 2: Gọi/Zalo 0898355365 – 0898355345
Cách 3: Nhắn vào Fanpage https://facebook.com/helpbmt – https://facebook.com/doctorhelpsg
Phòng khám Đa khoa Bác sĩ gia đình Doctor Help có chi nhánh ở nhiều tỉnh thành lớn trên toàn quốc, đội ngũ Bác sĩ túc trực 24/7, do đó, quý gia đình có thể liên hệ trao đổi bất cứ lúc nào.
Danh mục thuốc Tây Y tại Phòng khám đa khoa Bác sĩ gia đình Doctor Help gồm có:
+ Thuốc điều trị tăng huyết áp
+ Thuốc tim mạch
+ Thuốc điều trị đái tháo đường
+ Thuốc kháng sinh
+ Thuốc hạ sốt – giảm đau – chống viêm
+ Thuốc kháng Virus
+ Mỹ phẩm làm đẹp
+ Thuốc điều trị nội tiết
+ Thuốc điều trị rối loạn mỡ máu
+ Thuốc an thần
+ Thuốc chống động kinh
+ Thuốc điều trị giun sán
+ Các loại dịch truyền
+ Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp
+ Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hóa
+ Thuốc histamin và kháng histamin
+ Thuốc hóa học trị liệu
+ Thuốc kháng nấm
+ Thuốc tác dụng chuyển hóa chất khác
+ Thuốc khác
+ Thuốc lợi tiểu
+ Thuốc nội tiết
+ Thuốc tê
+ Thuốc tác động hệ thần kinh thực vật
+ Thuốc tác dụng hệ thần kinh trung ương
+ Thuốc bổ và thực phẩm chức năng
+ Thuốc Đông Y (Đông Dược)

CÁCH ĐẶT HÀNG TẠI CHUỖI PHÒNG KHÁM – NHÀ THUỐC DOCTOR HELP:
Cách 1: Đặt hàng trực tiếp tại Website
Bước 1: Liên lạc với Bác sĩ bằng cách nhắn tin ở góc dưới bên phải.
Bước 2: Click vào sản phẩm -> Thêm vào giỏ hàng
Bước 3: Click vào giỏ hàng -> Điền thông tin mua hàng
Bước 4: Add mã giảm giá -> Chọn hình thức thanh toán mong muốn (Chuyển khoản hoặc thanh toán tiền mặt khi nhận hàng)
Bước 5: Click xác nhận đơn hàng, và đợi hàng được giao đến tận tay
Cách 2: Liên lạc trực tiếp với Doctor Help
Bước 1: Gọi/Zalo với số điện thoại 0898 355 365 – 0898 355 345
Bước 2: Nhắn danh sách sản phẩm cần mua
Bước 3: Chốt đơn và gởi hàng, quý khách vui lòng thanh toán khi nhận hàng tại nhà.
Cách 3: Đến trực tiếp hệ thống chuỗi của Doctor Help
THÔNG TIN CHUYỂN KHOẢN:
Chủ tài khoản: NGUYỄN ĐỨC HẢI
Số tài khoản: 023 1000 587 548
Ngân hàng: Vietcombank
Doctor Help rất hân hạnh được phục vụ, chăm sóc sức khỏe cho bạn và gia đình!
Bác sĩ gia đình bmt buôn ma thuột đăk lăk, bác sĩ gia đình sài gòn tp hồ chí minh, chăm sóc y tế tại nhà buôn ma thuột, chăm sóc y tế tại nhà sài gòn, tiêm thuốc truyền dịch tại nhà buôn ma thuột, tiêm thuốc truyền dịch tại nhà tp hồ chí minh, bác sĩ khám bệnh tại nhà buôn ma thuột, bác sĩ khám bệnh tại nhà sài gòn thành phố hố chí minh.
—-
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÁC SĨ GIA ĐÌNH DOCTOR HELP
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI NHÀ VÀ TẠI PHÒNG KHÁM
CN BMT: 544 Phan Bội Châu, P. Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk
CN Sài Gòn: 04 Phan Phú Tiên, Phường 10, Quận 5, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0898 355 365 – 0898 355 345
Website: www.helpbmt.com – www.doctorhelp.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.