Piroton 800 trị chóng mặt, giật rung cơ (5 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim PIROTON 800 chứa:
Hoạt chất Piracetam 800mg
Tá dược: PEG 6000 bột mịn, magnesi stearat, silicon dioxid, HPMC, titan dioxid, PEG 6000 vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Công dụng (Chỉ định)
– Điều trị triệu chứng chóng mặt.
– Người cao tuổi: suy giảm tn nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đôi khí săc, rôi loạn hành vi, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
– Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
– Điều trị nghiện rượu.
– Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm. Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
– Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng – Liều dùng
Dùng uống.
Liều lượng:
Liều thường dùng cho người lớn: 1,8 g – 2,4 g/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều 2 lần hoặc 3-4 lần.
Liều thường dùng cho trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: liều ban đầu 9-12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa 20 g/ngày.
Liều sử dụng nên giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
+ cc từ 50 – 79 ml/phút: 2/3 liệu thường dùng, chia làm 2 hoặc 3 lần.
+ cc từ 30 – 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia làm 2 lần.
+ cc từ 20 – 29 ml/phút: 1/6 liêu thường dùng, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút): không được dùng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Do Piracetam thải trừ qua thận nên thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
Với bệnh nhân rối loạn huyết động học, phẫu thuật lớn hoặc chảy máu trầm trọng do Piracetam có ảnh hưởng đến quá trình hoạt hóa tiểu cầu.
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng. Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuồc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp có thể gây kích thích, rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
Quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có nguy cơ gây chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, mệt mỏi…. nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
PIROTON 800: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Piracetam là một pyrolidone, một dẫn xuất vòng của gamma – aminobutyric acid (GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin…
Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiêu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Dược động học
Hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ông tiêu hoá. Nông độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống thuoc. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đôi khi điêu trị dài ngày. Thức ăn không làm giảm sự hấp thu nhưng làm giảm tới 17% và làm tăng Tmax từ 1 giờ lên 1,5 giờ.
Phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,61/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương. Piracetam khuếch tán được vào tất cả các mô trừ mô mỡ, qua được hàng rào nhau thai và xâm nhập được vào màng của các tế bào hồng cầu cô lập.
Biến đổi sinh học vẫn chưa biết được sự chuyển hóa của piracetam trong cơ thể người. Việc không chuyển hóa hỗ trợ cho đặc tính thời gian bán hủy trong huyết tương kéo dài ở bệnh nhân vô niệu và nồng độ cao của các chất gốc trong nước tiểu.
Thải trừ: được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu, ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
Thực phẩm chức năng: Định nghĩa, lợi ích và công dụng
Theo Hiệp hội TPCN Việt Nam, “TPCN là sản phẩm hỗ trợ các chức năng của các bộ phận trong cơ thể, có hoặc không có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ và tác hại bệnh tật”. Thực phẩm chức năng là sản phẩm được chế biến dưới nhiều dạng…, nhằm mục đích bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể hay giảm nguy cơ bệnh tật. TPCN không được sử dụng cho mục đích điều trị, chẩn đoán và ngăn ngừa bệnh.
Đặc điểm của TPCN
- Sản xuất, chế biến theo công thức.
- Có thể loại bỏ các chất bất lợi và bổ sung các chất có lợi.
- Có tác dụng tới một hay nhiều chức năng của cơ thể.
- Lợi ích với sức khoẻ nhiều hơn lợi ích dinh dưỡng cơ bản.
- Có nguồn gốc tự nhiên (thực vật, động vật, khoáng vật).
- Được đánh giá đầy đủ về tính chất lượng, tính an toàn và tính hiệu quả.
- Sử dụng thường xuyên, liên tục, không có tai biến và tác dụng phụ.
- Ghi nhãn sản phẩm theo quy định ghi nhãn.
Phân loại TPCN
Theo công dụng:
- Thực phẩm chức năng dành cho mẹ bầu
- Thực phẩm chức năng cho trẻ em
- Thực phẩm chức năng cải thiện hệ tim mạch
- Thực phẩm chức năng cải thiện hệ tiêu hóa
- Thực phẩm chức năng cải thiện hệ hô hấp
- Thực phẩm chức năng tăng cường sức khỏe gan mật
- Thực phẩm chức năng bổ thận tráng dương
- Thực phẩm chức năng tăng cường sinh lý
- Thực phẩm chức năng bổ não, tăng cường trí nhớ
- Thực phẩm chức năng giúp đẹp da, trắng da
- Thực phẩm chức năng bổ mắt
- Thực phẩm chức năng dành cho người tiểu đường (Đái tháo đường)
- Thực phẩm chức năng dành cho người tăng huyết áp
- Thực phẩm chức năng bổ xương khớp
- …

Theo cấu tạo và thành phần dưỡng chất bổ sung của nhóm sản phẩm:
- Nhóm bổ sung vitamin và khoáng chất
- Nhóm bổ sung chất xơ
- Nhóm cân bằng hệ vi khuẩn đường tiêu hoá
- Nhóm không béo, không đường, giảm năng lượng (giảm cân)
- Nhóm bổ sung các dưỡng chất đặc biệt
Theo cấu trúc dạng sản phẩm:
- Dạng viên
- Dạng nước
- Dạng bột
Theo nguồn gốc:
- Nguồn gốc từ các loại thực vật
- Nguồn gốc từ động vật
- Nguồn gốc vi sinh vật
TPCN có tuyệt đối an toàn?
- TPCN là các sản phẩm an toàn và có lợi cho sức khoẻ khi được sử dụng cho đúng đối tượng, với liều lượng thích hợp và sản phẩm được sản xuất theo quy trình đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tuy nhiên, do việc quản lý thiếu chặt chẽ của các cơ quan chức năng, nhiều loại TPCN không rõ nguồn gốc phát triển tràn lan, được quảng cáo như là các loại thần dược chữa bách bệnh.
- Để thực sự bảo vệ sức khoẻ, hãy là những người tiêu dùng thông minh, lựa chọn các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, chất lượng, được sản xuất tại các cơ sở sản xuất đảm bảo vệ sinh ATTP, đặc biệt các cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP.
Các lưu ý khi sử dụng TPCN
- Khi sử dụng TPCN cần sử dụng liên tục, theo liệu trình để có được kết quả tốt nhất.
- Kiểm tra kỹ thành phần để tránh bị dị ứng và so sánh với thực đơn ăn uống hàng ngày để sử dụng với một lượng vừa phải, tránh bổ sung thừa, dẫn đến các hệ luỵ cho sức khoẻ.
- Cần biết cách phân biệt sản phẩm thật giả để không sử dụng phải những sản phẩm TPCN kém chất lượng.
- Sử dụng sản phẩm phù hợp với mục đích, tình trạng cơ thể đang gặp phải, dưỡng chất cơ thể đang thiếu hụt.
Doctor Help cam kết cung cấp Thực phẩm chức năng chính hãng. Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giúp người tiêu dùng an tâm và nâng cao sức khỏe cộng đồng. Ngoài ra, Doctor Help còn có đội ngũ Bác sĩ lâu năm tư vấn, hỗ trợ sử dụng thuốc phù hợp nhất, giúp tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đạt hiệu quả sử dụng cao nhất.
CÁCH ĐẶT HÀNG TẠI CHUỖI PHÒNG KHÁM – NHÀ THUỐC DOCTOR HELP:
Cách 1: Đặt hàng trực tiếp tại Website
Bước 1: Liên lạc với Bác sĩ bằng cách nhắn tin ở góc dưới bên phải.
Bước 2: Click vào sản phẩm -> Thêm vào giỏ hàng
Bước 3: Click vào giỏ hàng -> Điền thông tin mua hàng
Bước 4: Add mã giảm giá -> Chọn hình thức thanh toán mong muốn (Chuyển khoản hoặc thanh toán tiền mặt khi nhận hàng)
Bước 5: Click xác nhận đơn hàng, và đợi hàng được giao đến tận tay
Cách 2: Liên lạc trực tiếp với Doctor Help
Bước 1: Gọi/Zalo với số điện thoại 0898 355 365 – 0898 355 345
Bước 2: Nhắn danh sách sản phẩm cần mua
Bước 3: Chốt đơn và gởi hàng, quý khách vui lòng thanh toán khi nhận hàng tại nhà.
Cách 3: Đến trực tiếp hệ thống chuỗi của Doctor Help
THÔNG TIN CHUYỂN KHOẢN:
Chủ tài khoản: NGUYỄN ĐỨC HẢI
Số tài khoản: 023 1000 587 548
Ngân hàng: Vietcombank
Doctor Help rất hân hạnh được phục vụ, chăm sóc sức khỏe cho bạn và gia đình!
Thực phẩm chức năng buôn ma thuột, thực phẩm chức năng đăk lăk, thực phẩm chức năng giá tốt tại bmt, thuốc bổ não tại bmt, thuốc bổ não tại dak lak, thuốc bổ tim mạch bmt, thuốc bổ tiêu hóa, thuốc bổ gan, thuốc bổ thận bmt, thuốc bổ hô hấp, thuốc bổ cho dạ dày, thuốc hỗ trợ tăng cường sức khỏe, vitamin tổng hợp, collagen làm đẹp da, thuốc làm đẹp da, thuốc trắng da
—-
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÁC SĨ GIA ĐÌNH DOCTOR HELP
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI NHÀ VÀ TẠI PHÒNG KHÁM
CN BMT: 544 Phan Bội Châu, P. Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk
CN Sài Gòn: 04 Phan Phú Tiên, Phường 10, Quận 5, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0898 355 365 – 0898 355 345
Website: www.helpbmt.com – www.doctorhelp.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.