Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Pregabalin 75mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Đau thần kinh: Essividine được chỉ định trong điều trị đau thần kinh cho người lớn.
Động kinh: Essividine được chỉ định như là liệu pháp bổ trợ trong động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp điều trị tổng quát với bệnh nhân trên 12 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Essividine được dùng bằng đường uống, cùng thức ăn hoặc không.
Liều lượng:
Liều khởi đầu đề nghị với Essividine là 75mg dùng 2 liều/ngày (150 mg/ngày), cùng thức ăn hoặc không. Trên các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả của Pregabalin được chứng minh trên bệnh nhân dùng liều từ 150 – 600 mg/ngày. Với phần lớn bệnh nhân, liều 150mg chia 2 lần/ngày là liều tối ưu.
Tùy theo sự dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng từ 150mg dùng 2 liều sau 3 – 7 ngày, và nếu cần, có thể tăng liều tối đa 300mg dùng 2 liều sau tuần kế tiếp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn với hoạt chất chính và bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Các bệnh nhân với các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp latase hoặc kém hấp thu glucose-galatose không dùng thuốc này.
Một số bệnh nhân tiểu đường tăng cân khi dùng Essividine, cần điều chỉnh việc dùng các thuốc hạ đường huyết.
Thường xảy ra chóng mặt và buồn ngủ, cần thận trọng cho đến khi quen với các ảnh hưởng có thể của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn thường gặp là chóng mặt và buồn ngủ. Tỷ lệ ngưng dùng thuốc do các tác dụng không mong muốn là 13% với các bệnh nhân dùng pregabalin và 7% với các bệnh nhân dùng giả dược.
Tương tác với các thuốc khác
Do pregabalin được thải trừ chính qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không kìm hãm chuyển hóa thuốc trong ống nghiệm (in vitro), và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.
Các thuốc điều trị tiểu đường đường uống, các thuốc lợi tiểu và insulin và các thuốc chống động kinh phenytoin, carbamazepin, valproic acid, lamotrigin, phenobarbital, tiagabine và topiramate, không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến thanh thải pregabalin và ngược lại pregabalin cũng không thay đổi độ thanh thải của các thuốc trên.
Dùng pregabalin kết hợp với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol không có tác động lâm sàng quan trọng nào đến sự hô hấp. Sự có mặt của pregabalin làm tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động gây ra bởi oxycodon, pregabalin có thể tăng tác dụng của ethanol và lorazepam.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều đến 15g, không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo. Quá liều Essividine cần tiến hành các biện pháp bổ trợ có thể gồm cả thẩm tách máu nếu cần thiết.
Lái xe và vận hành máy móc
Essividine có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Do vậy, bệnh nhân được khuyên không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Thai kỳ và cho con bú
Chưa có các dữ liệu đầy đủ về dùng Essividine trên phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu trên dộng vật đã cho thấy tác dụng gây độc trên khả năng sinh sản, nguy cơ về rủi ro trên người chưa được biết. Do vậy, pregabalin không dùng khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ rõ ràng quan trọng hơn những khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.
Chưa biết được pregabalin có bài tiết qua sữa người hay không; tuy nhiên, thuốc có xuất hiện trong sữa chuột. Do vậy, không được nuôi con bằng sữa mẹ khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
4 vỉ/hộp, mỗi vỉ 14 viên nang.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Nhóm trị liệu: chống động kinh và đau thần kinh.
Cơ chế tác dụng:
Các nghiên cứu in vitro đã cho thấy pregabalin gắn với subunit phụ ( < 2-™ protein) của dòng calci mang điện trong hệ thống thần kinh trung ương, thay thế [3H]-gabapentin. Hai dẫn chứng trên cho thấy sự gắn kết của pregabalin vào < 2-™ protein là cần thiết cho tác dụng giảm đau và chống co giật trên động vật: (1) Các nghiên cứu với đồng phân hữu tuyền không có hoạt tính và các dẫn chất có cấu trúc khác của pregabalin và (2) Các nghiên cứu trên chuột đột biến với thuốc có khả năng gắn vào < 2-™ protein kém. Thêm vào đó, pregabalin giảm giải phóng một chất dẫn truyền thần kinh, bao gồm glutamat, noradrenalin.
Sự quan trọng của những tác động này trên lâm sàng với pregabalin chưa được biết.
Pregabalin không có ái lực với các thụ thể tiếp nhận hoặc các đáp ứng gắn với tác dụng của một số thuốc thường sử dụng trong điều trị động kinh hoặc đau. Pregabalin không tương tác với các chất ức chế GABAA hoặc GABAB; không được chuyển hóa thành GABAA hoặc chất ức chế GABAB. Pregabalin không phải là một chất ức chế sự tạo thành và phân hủy của GABA.
Pregabalin ngăn ngừa đau liên quan tới hoạt động trên động vật với đau thần kinh hoặc đau sau phẫu thuật, bao gồm tăng cảm giác đau và đau do kích thích.
Pregabalin có hoạt tính trên động vật động kinh, bao gồm động kinh do sốc điện cơ duỗi trên chuột, động kinh ngưỡng rung giật với pentylenetetrazol, động kinh hành vi và điện đồ ở chuột được kích thích vùng hải mã.
Dược động học
Hấp thu:
Pregabalin được hấp thu nhanh khi uống lúc đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ.
Khả dụng sinh học đường uống của pregabalin khoảng 90% và phụ thuộc vào liều dùng. Trong dùng nhắc lại, tình trạng ổn định đạt được trong 24 – 48 giờ. Tỷ lệ hấp thu của pregabalin giảm khi dùng cùng thức ăn dẫn đến Cmax giảm khoảng 25 – 30% và kéo dài tmax sau khoảng 2.5 giờ. Tuy nhiên, dùng pregabalin cùng thức ăn không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến mức độ hấp thu pregabalin.
Phân phối:
Ở người, thể tích phân phối của pregabalin sau khi dùng đường uống khoảng 0.56 L/kg. Không gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Pregabalin được chuyển hóa không đáng kể trong cơ thể người. Sau khi dùng pregabalin phóng xạ đánh dấu, khoảng 98% được tìm thấy trong nước tiểu là pregabalin ở dạng chưa chuyển hóa. Dẫn xuất N-methylat của pregabalin, chất chuyển hóa chính của pregabalin được tìm thấy trong nước tiểu, chiếm khoảng 0.9% liều dùng. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, không có dấu hiệu nào về sự biến đổi pregabalin đồng phân tả tuyền thành đồng phân hữu tuyền.
Thải trừ:
Pregabalin được thải trừ khỏi hệ thống tuần hoàn chủ yếu do bài tiết qua thận nguyên dạng. Thời gian bán thải trung bình của pregabalin là 6.3 giờ. Thanh thải pregabalin huyết tương và thanh thải thận tỷ lệ thuận với thanh thải creatinin.
Điều chỉnh liều trên các bệnh nhân giảm chức năng thận hoặc thẩm tách máu là cần thiết.
Thuốc tây y có nhiều công dụng về phòng và chữa bệnh, tác dụng nhanh và hiệu quả do được bài chế và tinh chiết ra thành phần đơn giản nhất, không pha các tạp chất khác. Tuy nhiên, thuốc Tây Y thường đi kèm một vài tác dụng phụ, do đó, để sử dụng, quý khách nên tham khảo ý kiến của Bác sĩ, tránh tự ý mua thuốc gây ảnh hưởng đến sức khỏe do uống nhầm thuốc. Doctor Help hiểu được tâm lý của bệnh nhân, do đó, đội ngũ Bác sĩ lâu năm của Doctor Help đến từ những bệnh viện lớn ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Tây Nguyên Đắk Lắk luôn sẵn sàng hỗ trợ tu vấn miễn phí qua các kênh online như:
Cách 1: Nhắn tin trực tiếp trên Website (Góc dưới bên phải) (Web www.helpbmt.com hoặc www.doctorhelp.vn
Cách 2: Gọi/Zalo 0898355365 – 0898355345
Cách 3: Nhắn vào Fanpage https://facebook.com/helpbmt – https://facebook.com/doctorhelpsg
Phòng khám Đa khoa Bác sĩ gia đình Doctor Help có chi nhánh ở nhiều tỉnh thành lớn trên toàn quốc, đội ngũ Bác sĩ túc trực 24/7, do đó, quý gia đình có thể liên hệ trao đổi bất cứ lúc nào.
Danh mục thuốc Tây Y tại Phòng khám đa khoa Bác sĩ gia đình Doctor Help gồm có:
+ Thuốc điều trị tăng huyết áp
+ Thuốc tim mạch
+ Thuốc điều trị đái tháo đường
+ Thuốc kháng sinh
+ Thuốc hạ sốt – giảm đau – chống viêm
+ Thuốc kháng Virus
+ Mỹ phẩm làm đẹp
+ Thuốc điều trị nội tiết
+ Thuốc điều trị rối loạn mỡ máu
+ Thuốc an thần
+ Thuốc chống động kinh
+ Thuốc điều trị giun sán
+ Các loại dịch truyền
+ Thuốc tác dụng trên hệ hô hấp
+ Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hóa
+ Thuốc histamin và kháng histamin
+ Thuốc hóa học trị liệu
+ Thuốc kháng nấm
+ Thuốc tác dụng chuyển hóa chất khác
+ Thuốc khác
+ Thuốc lợi tiểu
+ Thuốc nội tiết
+ Thuốc tê
+ Thuốc tác động hệ thần kinh thực vật
+ Thuốc tác dụng hệ thần kinh trung ương
+ Thuốc bổ và thực phẩm chức năng
+ Thuốc Đông Y (Đông Dược)

CÁCH ĐẶT HÀNG TẠI CHUỖI PHÒNG KHÁM – NHÀ THUỐC DOCTOR HELP:
Cách 1: Đặt hàng trực tiếp tại Website
Bước 1: Liên lạc với Bác sĩ bằng cách nhắn tin ở góc dưới bên phải.
Bước 2: Click vào sản phẩm -> Thêm vào giỏ hàng
Bước 3: Click vào giỏ hàng -> Điền thông tin mua hàng
Bước 4: Add mã giảm giá -> Chọn hình thức thanh toán mong muốn (Chuyển khoản hoặc thanh toán tiền mặt khi nhận hàng)
Bước 5: Click xác nhận đơn hàng, và đợi hàng được giao đến tận tay
Cách 2: Liên lạc trực tiếp với Doctor Help
Bước 1: Gọi/Zalo với số điện thoại 0898 355 365 – 0898 355 345
Bước 2: Nhắn danh sách sản phẩm cần mua
Bước 3: Chốt đơn và gởi hàng, quý khách vui lòng thanh toán khi nhận hàng tại nhà.
Cách 3: Đến trực tiếp hệ thống chuỗi của Doctor Help
THÔNG TIN CHUYỂN KHOẢN:
Chủ tài khoản: NGUYỄN ĐỨC HẢI
Số tài khoản: 023 1000 587 548
Ngân hàng: Vietcombank
Doctor Help rất hân hạnh được phục vụ, chăm sóc sức khỏe cho bạn và gia đình!
Bác sĩ gia đình bmt buôn ma thuột đăk lăk, bác sĩ gia đình sài gòn tp hồ chí minh, chăm sóc y tế tại nhà buôn ma thuột, chăm sóc y tế tại nhà sài gòn, tiêm thuốc truyền dịch tại nhà buôn ma thuột, tiêm thuốc truyền dịch tại nhà tp hồ chí minh, bác sĩ khám bệnh tại nhà buôn ma thuột, bác sĩ khám bệnh tại nhà sài gòn thành phố hố chí minh.
—-
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÁC SĨ GIA ĐÌNH DOCTOR HELP
KHÁM CHỮA BỆNH TẠI NHÀ VÀ TẠI PHÒNG KHÁM
CN BMT: 544 Phan Bội Châu, P. Thành Nhất, Tp Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk
CN Sài Gòn: 04 Phan Phú Tiên, Phường 10, Quận 5, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0898 355 365 – 0898 355 345
Website: www.helpbmt.com – www.doctorhelp.vn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.